البحث

عبارات مقترحة:

الحفي

كلمةُ (الحَفِيِّ) في اللغة هي صفةٌ من الحفاوة، وهي الاهتمامُ...

الشكور

كلمة (شكور) في اللغة صيغة مبالغة من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

الطيب

كلمة الطيب في اللغة صيغة مبالغة من الطيب الذي هو عكس الخبث، واسم...

سورة آل عمران - الآية 152 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿وَلَقَدْ صَدَقَكُمُ اللَّهُ وَعْدَهُ إِذْ تَحُسُّونَهُمْ بِإِذْنِهِ ۖ حَتَّىٰ إِذَا فَشِلْتُمْ وَتَنَازَعْتُمْ فِي الْأَمْرِ وَعَصَيْتُمْ مِنْ بَعْدِ مَا أَرَاكُمْ مَا تُحِبُّونَ ۚ مِنْكُمْ مَنْ يُرِيدُ الدُّنْيَا وَمِنْكُمْ مَنْ يُرِيدُ الْآخِرَةَ ۚ ثُمَّ صَرَفَكُمْ عَنْهُمْ لِيَبْتَلِيَكُمْ ۖ وَلَقَدْ عَفَا عَنْكُمْ ۗ وَاللَّهُ ذُو فَضْلٍ عَلَى الْمُؤْمِنِينَ﴾

التفسير

Và chắc chắn Allah đã thực hiện đúng lời hứa của Ngài với các ngươi khi các ngươi gần đánh bại chúng (tại Uhud) với sự chấp thuận của Ngài cho đến lúc các ngươi không còn tự chủ nữa và đâm cãi nhau về mệnh lệnh (của Sứ Giả của Allah) và không chấp hành nó sau khi Ngài (Allah) trưng bày cho các ngươi thấy các món (chiến lợi phẩm) mà các ngươi thèm muốn. Trong các ngươi, có người ham muốn đời sống trần tục này nhưng cũng có người mong muốn đời sau; rồi Ngài (Allah) đưa đẩy các ngươi xa chúng (kẻ thù) hầu thử thách các ngươi. Và chắc chắn Ngài (Allah) đã lượng thứ cho các ngươi bởi vì Allah Rất mực Nhân từ đối với những người có đức tin.

المصدر

الترجمة الفيتنامية