البحث

عبارات مقترحة:

المقيت

كلمة (المُقيت) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أقاتَ) ومضارعه...

الجواد

كلمة (الجواد) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فَعال) وهو الكريم...

المقدم

كلمة (المقدِّم) في اللغة اسم فاعل من التقديم، وهو جعل الشيء...

سورة الأحزاب - الآية 15 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلَقَدْ كَانُوا عَاهَدُوا اللَّهَ مِنْ قَبْلُ لَا يُوَلُّونَ الْأَدْبَارَ ۚ وَكَانَ عَهْدُ اللَّهِ مَسْئُولًا﴾

التفسير

Và sau lần bỏ chạy ở trận Uhud, nhóm người Munafiq này đã giao ước với Allah sẽ không bao giờ bỏ chạy nữa khi chiến tranh; nếu như chúng được Allah cho cơ hội gặp kẻ thù lần nữa thì chúng sẽ xả thân mà giết kẻ thù, nhất quyết không nhát gan mà bỏ chạy, nhưng chúng đã bội ước và mỗi tên trong bọn chúng sẽ phải chịu trách nhiệm cho lời giao ước đó và rồi chúng sẽ được thẩm tra.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم