البحث

عبارات مقترحة:

المحسن

كلمة (المحسن) في اللغة اسم فاعل من الإحسان، وهو إما بمعنى إحسان...

المؤمن

كلمة (المؤمن) في اللغة اسم فاعل من الفعل (آمَنَ) الذي بمعنى...

الحكيم

اسمُ (الحكيم) اسمٌ جليل من أسماء الله الحسنى، وكلمةُ (الحكيم) في...

سورة إبراهيم - الآية 46 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَقَدْ مَكَرُوا مَكْرَهُمْ وَعِنْدَ اللَّهِ مَكْرُهُمْ وَإِنْ كَانَ مَكْرُهُمْ لِتَزُولَ مِنْهُ الْجِبَالُ﴾

التفسير

Và quả thật, những kẻ sinh sống ở nơi của những cộng đồng lầm lỗi trước đó, họ đã toan tính âm mưu giết hại Thiên Sứ Muhammad ﴿cầu xin sự bình an đến Người﴾, và chối bỏ lời kêu gọi của Người. Nhưng Allah biết rõ sự toan tính của họ, không có bất cứ điều gì có thể che giấu được Ngài. Rồi sự tính toán của chúng trở nên yếu ớt, vì nó chưa thể lay chuyển nổi núi non và chưa thể làm lay chuyển những thứ khác, hoàn toàn trái ngược với hoạch định siêu việt của Allah.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم