البحث

عبارات مقترحة:

العظيم

كلمة (عظيم) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) وتعني اتصاف الشيء...

الحسيب

 (الحَسِيب) اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على أن اللهَ يكفي...

التواب

التوبةُ هي الرجوع عن الذَّنب، و(التَّوَّاب) اسمٌ من أسماء الله...

سورة النحل - الآية 110 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿ثُمَّ إِنَّ رَبَّكَ لِلَّذِينَ هَاجَرُوا مِنْ بَعْدِ مَا فُتِنُوا ثُمَّ جَاهَدُوا وَصَبَرُوا إِنَّ رَبَّكَ مِنْ بَعْدِهَا لَغَفُورٌ رَحِيمٌ﴾

التفسير

Rồi đối với những ai di cư đi tị nạn sau khi đã bị sách nhiễu rồi sau đó chiến đấu anh dũng và kiên nhẫn chịu đựng (mọi thử thách) thì quả thật Thượng Đế (Allah) của Ngươi (Muhammad), sau những biến cố đó, sẽ thật sự tha thứ và khoan dung (cho họ).

المصدر

الترجمة الفيتنامية