البحث

عبارات مقترحة:

الرب

كلمة (الرب) في اللغة تعود إلى معنى التربية وهي الإنشاء...

المتعالي

كلمة المتعالي في اللغة اسم فاعل من الفعل (تعالى)، واسم الله...

سورة يوسف - الآية 31 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿فَلَمَّا سَمِعَتْ بِمَكْرِهِنَّ أَرْسَلَتْ إِلَيْهِنَّ وَأَعْتَدَتْ لَهُنَّ مُتَّكَأً وَآتَتْ كُلَّ وَاحِدَةٍ مِنْهُنَّ سِكِّينًا وَقَالَتِ اخْرُجْ عَلَيْهِنَّ ۖ فَلَمَّا رَأَيْنَهُ أَكْبَرْنَهُ وَقَطَّعْنَ أَيْدِيَهُنَّ وَقُلْنَ حَاشَ لِلَّهِ مَا هَٰذَا بَشَرًا إِنْ هَٰذَا إِلَّا مَلَكٌ كَرِيمٌ﴾

التفسير

Do đó, khi nghe lời đàm tiếu, nữ ta cho người đi mời họ và chuẩn bị cho họ một buổi tiệc sang trọng; và nữ ta trao cho mỗi bà một con dao (để cắt trái cây); nữ ta bảo (Yusuf): “Hãy bước ra trình diện các bà.” Do đó, khi nhìn thấy Y (với diện mạo khôi ngô) thì họ đều khen Y vĩ đại và (trong lúc sửng sờ trước diện mạo của Y) họ đã cắt tay của họ (lúc nào không biết); họ cùng lên tiếng: “Allah mầu nhiệm! Đây không phải là một người phàm. Chấc chắn đây phải là một Thiên Thần.”

المصدر

الترجمة الفيتنامية