البحث

عبارات مقترحة:

المحيط

كلمة (المحيط) في اللغة اسم فاعل من الفعل أحاطَ ومضارعه يُحيط،...

الباطن

هو اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (الباطنيَّةِ)؛ أي إنه...

الظاهر

هو اسمُ فاعل من (الظهور)، وهو اسمٌ ذاتي من أسماء الربِّ تبارك...

سورة الأنعام - الآية 164 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿قُلْ أَغَيْرَ اللَّهِ أَبْغِي رَبًّا وَهُوَ رَبُّ كُلِّ شَيْءٍ ۚ وَلَا تَكْسِبُ كُلُّ نَفْسٍ إِلَّا عَلَيْهَا ۚ وَلَا تَزِرُ وَازِرَةٌ وِزْرَ أُخْرَىٰ ۚ ثُمَّ إِلَىٰ رَبِّكُمْ مَرْجِعُكُمْ فَيُنَبِّئُكُمْ بِمَا كُنْتُمْ فِيهِ تَخْتَلِفُونَ﴾

التفسير

Hãy bảo họ: “Ta sẽ phải tìm một Thượng Đế (Đấng Chủ Tể) nào khác Allah hay sao trong lúc Ngài là Thượng Đế của vạn vật? Và mỗi linh hồn chỉ chịu trách nhiệm cho chính bản thân mình; và không một người khuân vác nào sẽ vác giùm gánh nặng (trách nhiệm) của người khác. Rồi chung cuộc các người sẽ quay về trình diện Thượng Đế của các người trở lại. Xong Ngài sẽ cho các người biết (sự thật) về những điều các người đã từng tranh chấp.”

المصدر

الترجمة الفيتنامية