البحث

عبارات مقترحة:

الظاهر

هو اسمُ فاعل من (الظهور)، وهو اسمٌ ذاتي من أسماء الربِّ تبارك...

القريب

كلمة (قريب) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فاعل) من القرب، وهو خلاف...

الحفيظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحفيظ) اسمٌ...

سورة القمر - الآية 9 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿۞ كَذَّبَتْ قَبْلَهُمْ قَوْمُ نُوحٍ فَكَذَّبُوا عَبْدَنَا وَقَالُوا مَجْنُونٌ وَازْدُجِرَ﴾

التفسير

Trước đám người phủ nhận sứ mạng của Ngươi - hỡi Thiên Sứ - dân chúng của Nuh đã phủ nhận Người khi được gởi đến với họ, và họ bảo: hắn là kẻ thần kinh. Và họ không ngừng mắng chửi, hạ nhục Người bằng mọi cách có thể, thậm chí còn hăm dọa nếu Người không dừng việc mời gọi.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم