البحث

عبارات مقترحة:

الشاكر

كلمة (شاكر) في اللغة اسم فاعل من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

العلي

كلمة العليّ في اللغة هي صفة مشبهة من العلوّ، والصفة المشبهة تدل...

سورة محمد - الآية 26 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿ذَٰلِكَ بِأَنَّهُمْ قَالُوا لِلَّذِينَ كَرِهُوا مَا نَزَّلَ اللَّهُ سَنُطِيعُكُمْ فِي بَعْضِ الْأَمْرِ ۖ وَاللَّهُ يَعْلَمُ إِسْرَارَهُمْ﴾

التفسير

Sự lầm lạc xảy đến với chúng,bởi vì chúng đã nói bí mật với những kẻ đa thần ganh ghét điều được mặc khải cho Thiên Sứ Muhammad: Chúng tôi sẽ tuân theo các người ở một phần của sự việc chẳng hạn khuyến khích chiến đấu. Và Allah biết rõ những gì mà chúng bí mật và che giấu,không có điều gì có thể giấu giếm được Ngài; Ngài sẽ phơi bày những gì Ngài muốn cho vị Thiên Sứ của Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم