البحث

عبارات مقترحة:

القادر

كلمة (القادر) في اللغة اسم فاعل من القدرة، أو من التقدير، واسم...

الإله

(الإله) اسمٌ من أسماء الله تعالى؛ يعني استحقاقَه جل وعلا...

السميع

كلمة السميع في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل) أي:...

سورة فصّلت - الآية 51 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَإِذَا أَنْعَمْنَا عَلَى الْإِنْسَانِ أَعْرَضَ وَنَأَىٰ بِجَانِبِهِ وَإِذَا مَسَّهُ الشَّرُّ فَذُو دُعَاءٍ عَرِيضٍ﴾

التفسير

Và khi TA ban ân huệ cho nhân loại bằng việc ban cho y sức khỏe, cho y được hưng thịnh, và các thứ tương tự khác thì con người lại xao lãng với việc tụng niệm Allah và phục tùng Ngài, chẳng những thế y còn kiêu ngạo tự cao trước ân huệ của Allah. Rồi khi lâm vào bệnh tật, nghèo khổ, và các thứ tương tự thì nhân loại lại cầu xin Allah liên tục, y kể lệ than khóc về những gì y mắc phải để Ngài giải cứu y, nhưng y lại không biết ơn Thượng Đế của y khi được ban ân huệ cũng như không nhẫn nại trước thử thách đã an bày cho y.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم