البحث

عبارات مقترحة:

الباطن

هو اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (الباطنيَّةِ)؛ أي إنه...

المولى

كلمة (المولى) في اللغة اسم مكان على وزن (مَفْعَل) أي محل الولاية...

الرب

كلمة (الرب) في اللغة تعود إلى معنى التربية وهي الإنشاء...

سورة الزمر - الآية 32 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿۞ فَمَنْ أَظْلَمُ مِمَّنْ كَذَبَ عَلَى اللَّهِ وَكَذَّبَ بِالصِّدْقِ إِذْ جَاءَهُ ۚ أَلَيْسَ فِي جَهَنَّمَ مَثْوًى لِلْكَافِرِينَ﴾

التفسير

Và không có một ai gian ác hơn kẻ đã quy cho Allah những điều không xứng với Ngài như: Ngài có đối tác, có vợ và có con trai. Cũng như không có một ai gian ác hơn kẻ đã phủ nhận lời mặc khải mà Thiên Sứ của Allah đã mang đến. Phải chăng trong Hỏa Ngục không có một chỗ cư ngụ nào dành cho những kẻ không có đức tin ở nơi Allah cũng như với những điều đã được Thiên Sứ của Ngài mang đến hay sao?! Không, có một chỗ cư ngụ hẳn hồi ở trong đó dành cho họ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم