البحث

عبارات مقترحة:

العالم

كلمة (عالم) في اللغة اسم فاعل من الفعل (عَلِمَ يَعلَمُ) والعلم...

الحسيب

 (الحَسِيب) اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على أن اللهَ يكفي...

سورة الزمر - الآية 19 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿أَفَمَنْ حَقَّ عَلَيْهِ كَلِمَةُ الْعَذَابِ أَفَأَنْتَ تُنْقِذُ مَنْ فِي النَّارِ﴾

التفسير

Một ai đó mà lời xử phạt dành cho y đã được xác nhận bởi sự bất tuân và sự lạc lối của y thì Ngươi - hỡi Thiên Sứ - sẽ không thể hưởng dẫn được y. Bởi thế, Ngươi - hỡi Thiên Sứ - làm sao có thể cứu vớt được một người mà y đã được mô tả rằng mình là cư dân của Hỏa Ngục?

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم