البحث

عبارات مقترحة:

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

اللطيف

كلمة (اللطيف) في اللغة صفة مشبهة مشتقة من اللُّطف، وهو الرفق،...

النصير

كلمة (النصير) في اللغة (فعيل) بمعنى (فاعل) أي الناصر، ومعناه العون...

سورة الأحزاب - الآية 39 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿الَّذِينَ يُبَلِّغُونَ رِسَالَاتِ اللَّهِ وَيَخْشَوْنَهُ وَلَا يَخْشَوْنَ أَحَدًا إِلَّا اللَّهَ ۗ وَكَفَىٰ بِاللَّهِ حَسِيبًا﴾

التفسير

Các vị Nabi, họ là những người truyền bá đi những thông điệp của Allah xuống cho cộng đồng của họ mà không hề biết sợ một ai ngoài trừ duy nhất Allah Tối Cao cả. Bởi thế, họ chẳng có chút bận tâm về những lời đàm tiếu một ai đó mà đó là sự cho phép của Allah giành cho họ và chỉ riêng Allah mới có đủ thẩm quyền quản lý những việc làm của đám bề tôi của Ngài, để Ngài ban thưởng họ một cách xứng đáng. Quả thật, những điều tốt đẹp luôn nhận được những điều tốt đẹp còn những điều xấu xa luôn gánh chịu hậu quả xấu xa.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم