البحث

عبارات مقترحة:

القريب

كلمة (قريب) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فاعل) من القرب، وهو خلاف...

الشاكر

كلمة (شاكر) في اللغة اسم فاعل من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

المحيط

كلمة (المحيط) في اللغة اسم فاعل من الفعل أحاطَ ومضارعه يُحيط،...

سورة القصص - الآية 84 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿مَنْ جَاءَ بِالْحَسَنَةِ فَلَهُ خَيْرٌ مِنْهَا ۖ وَمَنْ جَاءَ بِالسَّيِّئَةِ فَلَا يُجْزَى الَّذِينَ عَمِلُوا السَّيِّئَاتِ إِلَّا مَا كَانُوا يَعْمَلُونَ﴾

التفسير

Ai đến trình diện (Allah) vào Ngày phán xét cuối cùng với những việc làm tốt đẹp như: Hành lễ Salah, Zakat, nhịn chay và những việc làm khác thì y sẽ được phần thưởng tốt hơn những việc đã làm đó, với một việc tốt đẹp thì sẽ được hưởng gấp mười lần. Ai đến trình diện (Allah) vào Ngày phán xét cuối cùng với việc làm xấu xa như: sự vô đức tin, Riba (cho vay lấy lãi), Zina (tình dục ngoài hôn nhân) và những việc làm khác thì họ chỉ bị phạt ngang bằng với việc xấu mà họ đã làm không tăng cũng không bớt.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم