البحث

عبارات مقترحة:

القادر

كلمة (القادر) في اللغة اسم فاعل من القدرة، أو من التقدير، واسم...

القاهر

كلمة (القاهر) في اللغة اسم فاعل من القهر، ومعناه الإجبار،...

الفتاح

كلمة (الفتّاح) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعّال) من الفعل...

سورة النّور - الآية 55 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَعَدَ اللَّهُ الَّذِينَ آمَنُوا مِنْكُمْ وَعَمِلُوا الصَّالِحَاتِ لَيَسْتَخْلِفَنَّهُمْ فِي الْأَرْضِ كَمَا اسْتَخْلَفَ الَّذِينَ مِنْ قَبْلِهِمْ وَلَيُمَكِّنَنَّ لَهُمْ دِينَهُمُ الَّذِي ارْتَضَىٰ لَهُمْ وَلَيُبَدِّلَنَّهُمْ مِنْ بَعْدِ خَوْفِهِمْ أَمْنًا ۚ يَعْبُدُونَنِي لَا يُشْرِكُونَ بِي شَيْئًا ۚ وَمَنْ كَفَرَ بَعْدَ ذَٰلِكَ فَأُولَٰئِكَ هُمُ الْفَاسِقُونَ﴾

التفسير

Allah đã hứa với những người có đức tin nơi Allah và và làm việc thiện tốt trong số các ngươi sẽ được Ngài phù hộ chiến thắng kẻ thù và được bổ nhiệm thành nhóm kế thừa trái đất giống như Ngài đã bổ nhiệm các thế hệ có đức tin trước họ, rồi Ngài sẽ thiết lập cho họ một tôn giáo được Ngài hài lòng - đó là Islam - trường tồn, hiên ngang. Ngài hứa với họ sẽ thay đổi tình trạng bất an thành an bình nhưng với điều kiện rằng họ phải thờ phượng một mình Ngài, không thờ phượng bất cứ ai cùng với Ngài và ai không tin tưởng sau khi đã hưởng được diễm phúc an lành đó thì họ đã rời khỏi sự phục tùng Allah.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم