البحث

عبارات مقترحة:

المحيط

كلمة (المحيط) في اللغة اسم فاعل من الفعل أحاطَ ومضارعه يُحيط،...

الرفيق

كلمة (الرفيق) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) من الرفق، وهو...

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

سورة الحج - الآية 36 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَالْبُدْنَ جَعَلْنَاهَا لَكُمْ مِنْ شَعَائِرِ اللَّهِ لَكُمْ فِيهَا خَيْرٌ ۖ فَاذْكُرُوا اسْمَ اللَّهِ عَلَيْهَا صَوَافَّ ۖ فَإِذَا وَجَبَتْ جُنُوبُهَا فَكُلُوا مِنْهَا وَأَطْعِمُوا الْقَانِعَ وَالْمُعْتَرَّ ۚ كَذَٰلِكَ سَخَّرْنَاهَا لَكُمْ لَعَلَّكُمْ تَشْكُرُونَ﴾

التفسير

Lạc đà, bò hoặc dê cừu mà các ngươi mang đi đến Ngôi Đền Ka'bah để làm con vật tế là một trong các biểu hiệu tôn giáo mà TA (Allah) đã ban cho các ngươi. Ở nơi chúng có những điều lợi cho các ngươi trong đạo cũng như trong đời. Bởi thế, các ngươi hãy nói "Bismillah" - "Nhân danh Allah" lúc các ngươi giết chúng sau khi chúng đứng thành hàng. Và khi nào chúng ngã xuống nằm một bên thì các ngươi - hỡi những người giết tế - hãy ăn một phần thịt từ chúng và đem phần thịt còn lại của chúng phân phát cho những người nghèo nhưng không muốn xin, không muốn lộ cho người ta biết mình nghèo để được cho. Và TA (Allah) đã chế ngự chúng các ngươi để các ngươi dùng chúng làm phương tiện chuyên chở, và TA đã chế ngự chúng để các ngươi giết chúng làm vật tế, mong rằng các ngươi biết ơn TA về những ân huệ đó.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم