البحث

عبارات مقترحة:

القدير

كلمة (القدير) في اللغة صيغة مبالغة من القدرة، أو من التقدير،...

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

سورة الحج - الآية 26 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَإِذْ بَوَّأْنَا لِإِبْرَاهِيمَ مَكَانَ الْبَيْتِ أَنْ لَا تُشْرِكْ بِي شَيْئًا وَطَهِّرْ بَيْتِيَ لِلطَّائِفِينَ وَالْقَائِمِينَ وَالرُّكَّعِ السُّجُودِ﴾

التفسير

Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nhớ lại lúc TA (Allah) chỉ cho Ibrahim chỗ để dựng lên Ngôi Đền Ka'bah sau khi nó bị bỏ hoang, và TA đã phán với Y: Chớ đừng tổ hợp với TA bất cứ thứ gì trong việc thờ phượng mà hãy thờ phượng một mình TA, và hãy giữ gìn cho Ngôi Đền đó của TA thanh sạch khỏi những ô uế (ở cả mặt hình thức và nội dung) cho những người đi Tawaf (nghi thức đi vòng quanh Ka'bah của hành hương Hajj và Umrah), và những người dâng lễ nguyện Salah.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم