البحث

عبارات مقترحة:

الرفيق

كلمة (الرفيق) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) من الرفق، وهو...

السلام

كلمة (السلام) في اللغة مصدر من الفعل (سَلِمَ يَسْلَمُ) وهي...

المحيط

كلمة (المحيط) في اللغة اسم فاعل من الفعل أحاطَ ومضارعه يُحيط،...

سورة الأنبياء - الآية 87 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَذَا النُّونِ إِذْ ذَهَبَ مُغَاضِبًا فَظَنَّ أَنْ لَنْ نَقْدِرَ عَلَيْهِ فَنَادَىٰ فِي الظُّلُمَاتِ أَنْ لَا إِلَٰهَ إِلَّا أَنْتَ سُبْحَانَكَ إِنِّي كُنْتُ مِنَ الظَّالِمِينَ﴾

التفسير

Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nhớ lại câu chuyện về người bạn của con cá Kình (cái voi) - Yunus (Jonah) lúc Y bỏ đi vì tức giận người dân của Y khi họ bất tuân không chịu nghe lời nhắc nhở của Y. Y cứ tưởng TA (Allah) không làm gì để trừng phạt Y cho việc Y bỏ đi như thế. Vậy là TA đã cho Y gặp tai họa, TA đã để cho Y bị con cá voi nuốt vào bụng. Thế rồi, Y đã cầu xin TA trong những lớp màn đêm u tối: bụng cá voi, phần sâu dưới biển và đêm tối, Y thừa nhận lỗi lầm của mình và ăn năn sám hối, Y nói: Không có Đấng Thờ Phượng nào khác để xứng đáng (thờ phượng) ngoài Ngài, quả thật bề tôi là kẻ làm điều sai quấy.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم