البحث

عبارات مقترحة:

الحي

كلمة (الحَيِّ) في اللغة صفةٌ مشبَّهة للموصوف بالحياة، وهي ضد...

القهار

كلمة (القهّار) في اللغة صيغة مبالغة من القهر، ومعناه الإجبار،...

المؤخر

كلمة (المؤخِّر) في اللغة اسم فاعل من التأخير، وهو نقيض التقديم،...

سورة النحل - الآية 101 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَإِذَا بَدَّلْنَا آيَةً مَكَانَ آيَةٍ ۙ وَاللَّهُ أَعْلَمُ بِمَا يُنَزِّلُ قَالُوا إِنَّمَا أَنْتَ مُفْتَرٍ ۚ بَلْ أَكْثَرُهُمْ لَا يَعْلَمُونَ﴾

التفسير

Và Khi TA (Allah) xỏa bỏ một câu Kinh nào hoặc một luật định của câu Kinh nào để thay thế một câu Kinh khác trong Qur'an - và dĩ nhiên TA biết rõ những gì được xóa bỏ trong Qur'an mang giá trị như thế nào - thì chúng nói: Này Muhammad, Ngươi quả thật chỉ là một tên bịa đặt cho Allah. Không, đa số bọn chúng không hề biết gì về việc xóa bỏ các câu Kinh và thay thế các câu Kinh khác, mà sự việc chỉ có một mình Allah mới biết rõ và đó là sự thông thái và khôn ngoan của Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم