البحث

عبارات مقترحة:

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

القريب

كلمة (قريب) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فاعل) من القرب، وهو خلاف...

الملك

كلمة (المَلِك) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعِل) وهي مشتقة من...

سورة النحل - الآية 86 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَإِذَا رَأَى الَّذِينَ أَشْرَكُوا شُرَكَاءَهُمْ قَالُوا رَبَّنَا هَٰؤُلَاءِ شُرَكَاؤُنَا الَّذِينَ كُنَّا نَدْعُو مِنْ دُونِكَ ۖ فَأَلْقَوْا إِلَيْهِمُ الْقَوْلَ إِنَّكُمْ لَكَاذِبُونَ﴾

التفسير

Vào Ngày Sau, khi những kẻ thờ đa thần nhìn thấy các thần linh mà họ thờ phượng ngoài Allah, họ sẽ thưa với Ngài: Lạy Thượng Đế của bầy tôi, đây là những thần linh mà bầy tôi đã thờ phượng ngoài Ngài. Họ nói điều đó vì muốn những thần linh mà họ đã tổ hợp gánh tội lỗi của họ, nhưng Allah làm cho các thần linh đó nói chuyện, chúng đáp lại họ với lời: này hỡi những kẻ thờ đa thần, quả thật các ngươi là những kẻ nói dối bởi Allah không có đối tác ngang vai.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم