البحث

عبارات مقترحة:

القاهر

كلمة (القاهر) في اللغة اسم فاعل من القهر، ومعناه الإجبار،...

الرحيم

كلمة (الرحيم) في اللغة صيغة مبالغة من الرحمة على وزن (فعيل) وهي...

العظيم

كلمة (عظيم) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) وتعني اتصاف الشيء...

سورة النحل - الآية 56 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَيَجْعَلُونَ لِمَا لَا يَعْلَمُونَ نَصِيبًا مِمَّا رَزَقْنَاهُمْ ۗ تَاللَّهِ لَتُسْأَلُنَّ عَمَّا كُنْتُمْ تَفْتَرُونَ﴾

التفسير

Những kẻ thờ đa thần trích một tài sản mà TA (Allah) ban cho họ dâng lên những thần linh bục tượng chẳng biết gì - vì chúng là vật vô tri vô giác, không mang lợi cũng chẳng gây hại. Thề bởi Allah, chắc chắn các ngươi hỡi những kẻ thờ đa thần, vào Ngày Phán Xét, các ngươi sẽ bị hạch hỏi về các thần linh bục tượng này của các ngươi cũng như việc các ngươi trích tài sản của các ngươi dâng lên chúng.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم