البحث

عبارات مقترحة:

الإله

(الإله) اسمٌ من أسماء الله تعالى؛ يعني استحقاقَه جل وعلا...

المقيت

كلمة (المُقيت) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أقاتَ) ومضارعه...

العليم

كلمة (عليم) في اللغة صيغة مبالغة من الفعل (عَلِمَ يَعلَمُ) والعلم...

سورة التوبة - الآية 26 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿ثُمَّ أَنْزَلَ اللَّهُ سَكِينَتَهُ عَلَىٰ رَسُولِهِ وَعَلَى الْمُؤْمِنِينَ وَأَنْزَلَ جُنُودًا لَمْ تَرَوْهَا وَعَذَّبَ الَّذِينَ كَفَرُوا ۚ وَذَٰلِكَ جَزَاءُ الْكَافِرِينَ﴾

التفسير

Sau khi các ngươi bỏ chạy trốn kẻ thù thì Allah đã trấn an tấm lòng Thiên Sứ của Ngài và cả những người có đức tin, Ngài giữ vững bước chân họ trên sa trường, Ngài phái xuống một đoàn thiên binh mà các ngươi không nhìn thấy và Ngài đã trừng phạt những kẻ vô đức tin bằng những gì đã xảy ra với chúng từ việc bị giết, bị bắt làm tù binh, bị giành lấy tài sản, bị đầy làm nô lệ. Đó là phần phạt dành cho những kẻ vô đức tin đã phủ nhận những gì mà Thiên Sứ đã mang đến cho họ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم