البحث

عبارات مقترحة:

الغني

كلمة (غَنِيّ) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من الفعل (غَنِيَ...

الشكور

كلمة (شكور) في اللغة صيغة مبالغة من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

الرحمن

هذا تعريف باسم الله (الرحمن)، وفيه معناه في اللغة والاصطلاح،...

سورة الأعراف - الآية 53 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿هَلْ يَنْظُرُونَ إِلَّا تَأْوِيلَهُ ۚ يَوْمَ يَأْتِي تَأْوِيلُهُ يَقُولُ الَّذِينَ نَسُوهُ مِنْ قَبْلُ قَدْ جَاءَتْ رُسُلُ رَبِّنَا بِالْحَقِّ فَهَلْ لَنَا مِنْ شُفَعَاءَ فَيَشْفَعُوا لَنَا أَوْ نُرَدُّ فَنَعْمَلَ غَيْرَ الَّذِي كُنَّا نَعْمَلُ ۚ قَدْ خَسِرُوا أَنْفُسَهُمْ وَضَلَّ عَنْهُمْ مَا كَانُوا يَفْتَرُونَ﴾

التفسير

Những người vô đức tin không chờ đợi gì ngoài những điều đã thông báo về hình phạt đau đớn sẽ xảy ra đến với họ vào Ngày Phán Xét, ngày mà họ được báo trước rồi nó sẽ diễn ra như thế, cũng là ngày mà những người có đức tin được nhận được phần thưởng. Những kẻ lãng quên Qur'an ở trần gian hay họ chưa tuân theo lời di huấn trong Nó thốt lên: "Quả thật, những gì Thiên Sứ đã mang đến đúng là chân lý đến không có gì để bàn cải nữa. Ôi ước chi có ai đó đứng ra can thiệp cho chúng tôi với Allah để khỏi bị hình phạt hoặc ước gì được trở về cuộc sống trần gian để chúng tôi có thể làm những việc làm ngoan đạo thay vì chúng tôi đã từng làm chuyện đầy tội lỗi," nhưng đám người vô đức tin này đã tự hủy hoại đi chính bản thân mình bằng cách tự tạo ra những nguyên nhân đẩy mình vào diệt vong do không có đức tin, những thần linh mà họ thờ phượng ngoài Allah đã trốn mất chẳng giúp ích gì cho họ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم