البحث

عبارات مقترحة:

المقدم

كلمة (المقدِّم) في اللغة اسم فاعل من التقديم، وهو جعل الشيء...

المؤمن

كلمة (المؤمن) في اللغة اسم فاعل من الفعل (آمَنَ) الذي بمعنى...

الإله

(الإله) اسمٌ من أسماء الله تعالى؛ يعني استحقاقَه جل وعلا...

سورة المائدة - الآية 82 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿۞ لَتَجِدَنَّ أَشَدَّ النَّاسِ عَدَاوَةً لِلَّذِينَ آمَنُوا الْيَهُودَ وَالَّذِينَ أَشْرَكُوا ۖ وَلَتَجِدَنَّ أَقْرَبَهُمْ مَوَدَّةً لِلَّذِينَ آمَنُوا الَّذِينَ قَالُوا إِنَّا نَصَارَىٰ ۚ ذَٰلِكَ بِأَنَّ مِنْهُمْ قِسِّيسِينَ وَرُهْبَانًا وَأَنَّهُمْ لَا يَسْتَكْبِرُونَ﴾

التفسير

Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi sẽ thấy trong thiên hạ, những người chống đối và thù hằn mạnh mẽ nhất với những người có đức tin nơi Ngươi và nơi những gì Ngươi mang đến là những người Do Thái bởi sự đố kỵ, sự khinh thường, lòng tự cao tự đại của chúng; và những kẻ thờ đa thần cũng vậy. Và Ngươi sẽ thấy những người có mối quan hệ gần gũi nhất với những người có đức tin nơi Ngươi và nơi những gì Ngươi mang đến là những người mà họ nói với bản thân họ rằng họ là Thiên Chúa giáo; họ sẽ có mối quan hệ tình cảm gần gũi hơn với những người có đức tin bởi họ là những học giả, những người đạo hạnh và họ khiêm tốn không kiêu căng và ngạo mạn, và bởi vì những kẻ tự cao tự đại thì trái tim của họ không chạm được với điều phúc lành.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم