البحث

عبارات مقترحة:

المليك

كلمة (المَليك) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعيل) بمعنى (فاعل)...

المقدم

كلمة (المقدِّم) في اللغة اسم فاعل من التقديم، وهو جعل الشيء...

الأحد

كلمة (الأحد) في اللغة لها معنيانِ؛ أحدهما: أولُ العَدَد،...

سورة النساء - الآية 173 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿فَأَمَّا الَّذِينَ آمَنُوا وَعَمِلُوا الصَّالِحَاتِ فَيُوَفِّيهِمْ أُجُورَهُمْ وَيَزِيدُهُمْ مِنْ فَضْلِهِ ۖ وَأَمَّا الَّذِينَ اسْتَنْكَفُوا وَاسْتَكْبَرُوا فَيُعَذِّبُهُمْ عَذَابًا أَلِيمًا وَلَا يَجِدُونَ لَهُمْ مِنْ دُونِ اللَّهِ وَلِيًّا وَلَا نَصِيرًا﴾

التفسير

Những ai có đức tin nơi Allah và tin nơi các vị Thiên Sứ của Ngài đồng thời thành tâm làm điều thiện tốt và ngoan đạo vì Allah theo đúng yêu cầu và chỉ định của giáo lý mà Ngài ban hành thì họ sẽ được ban thưởng tương xứng với các việc làm của họ, không những được ban thưởng tương xứng mà còn được ban thêm từ sự hồng phúc và sự tử tế của Ngài. Ngược lại, những ai phủ nhận sự thờ phượng Allah, không chịu tuân phục Ngài vì sự ngạo mạn, tự cao tự đạị của họ thì họ sẽ bị Ngài trừng phạt bằng một sự trừng phạt đau đớn tột cùng, và họ sẽ không tìm thấy ngoài Allah vị bảo hộ hay vị cứu tinh nào.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم