البحث

عبارات مقترحة:

الرحمن

هذا تعريف باسم الله (الرحمن)، وفيه معناه في اللغة والاصطلاح،...

الحيي

كلمة (الحيي ّ) في اللغة صفة على وزن (فعيل) وهو من الاستحياء الذي...

العالم

كلمة (عالم) في اللغة اسم فاعل من الفعل (عَلِمَ يَعلَمُ) والعلم...

سورة النساء - الآية 49 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿أَلَمْ تَرَ إِلَى الَّذِينَ يُزَكُّونَ أَنْفُسَهُمْ ۚ بَلِ اللَّهُ يُزَكِّي مَنْ يَشَاءُ وَلَا يُظْلَمُونَ فَتِيلًا﴾

التفسير

Này hỡi Thiên Sứ Muhammad, chẳng lẽ Ngươi không biết những kẻ đã tự khẳng định bản thân chúng là trong sạch và được ban phước qua các việc làm của chúng ư? Không, chúng không hề trong sạch và không được ban phước, chỉ một mình Allah mới là Đấng thanh sạch cho những ai Ngài muốn và sẽ ban phước cho những ai Ngài muốn bởi lẽ Ngài am tường mọi điều thầm kín trong những con tim, Ngài sẽ không cắt xén một điều gì từ ân phước của những việc làm tốt cho dù chỉ là một đường chẻ nhỏ từ hạt chà là.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم