البحث

عبارات مقترحة:

العزيز

كلمة (عزيز) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) وهو من العزّة،...

المقيت

كلمة (المُقيت) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أقاتَ) ومضارعه...

المبين

كلمة (المُبِين) في اللغة اسمُ فاعل من الفعل (أبان)، ومعناه:...

سورة النساء - الآية 30 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَمَنْ يَفْعَلْ ذَٰلِكَ عُدْوَانًا وَظُلْمًا فَسَوْفَ نُصْلِيهِ نَارًا ۚ وَكَانَ ذَٰلِكَ عَلَى اللَّهِ يَسِيرًا﴾

التفسير

Ai làm những điều mà TA (Allah) đã ngăn cấm như xâm phạm tài sản của người khác hoặc cướp đi tính mạng của người khác một cách có chủ ý (mưu sát) hay không có chủ ý (ngộ sát) thì Allah sẽ đày y vào Hỏa Ngục vào Ngày Phục Sinh, y sẽ phải đối mặt với cái nóng thiêu đốt của Hỏa Ngục, y sẽ phải nếm lấy mùi vị đau đớn của sự trừng phạt trong đó, và việc trừng phạt đó đối với Allah vô cùng đơn giản và rất dễ dàng bởi Ngài Toàn Năng, Ngài không bất lực trước điều gì.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم